Héc-ta (ha) và mét vuông (m²) là các đơn vị đo lường diện tích được dùng cho nhiều lĩnh vực. Từ nông nghiệp đến quản lý bất động sản. Để làm rõ 1ha bằng bao nhiêu m2, tham khảo ngay bài viết dưới đây.
NỘI DUNG CHÍNH
Nguồn gốc của đơn vị hecta
Hecta là cách gọi bắt nguồn từ tiếng Pháp là Hectare. Hay còn được gọi và viết là “héc-ta”. Hecta có ký hiệu là ha, đơn vị này thường dùng trong ngành trắc địa. Theo đó, mỗi hình vuông có chiều dài là 100m2 thì có diện tích là 1 hecta.
Đơn vị gốc của nó là “A”, và được xác định rõ bởi hệ đo lường Mét – Kilôgam – Giây (MKS) cũ. Tuy nhiên cả hai đơn vị không thuộc hệ đo lường quốc tế (SI). Ủy ban Cân đo Quốc tế (CIMP) đã đưa ra quyết định mặc dù hecta không thuộc hệ đo lường quốc tế SI. Nhưng người ta tiếp tục dùng nó mãi mãi do nó đã được quy định rõ cùng những đơn vị cơ bản SI.
Hecta được dùng phổ biến ở nhiều quốc gia đặc biệt. Nhất là trong ngành quy hoạch, quản lý đất đai, trong nông, lâm nghiệp, quy hoạch thành phố. Bởi với những ngành này, đơn vị mét vuông khó sử dụng hơn. Tuy nhiên, tại Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Canada, mẫu Anh được dùng nhiều nhất để đo diện tích đất trong những trường hợp tương tự.
1 ha = 1 hecto mét vuông (hm2)
1ha bằng bao nhiêu m2?
Ha, m2, km2 đều là các đơn vị đo diện tích phổ biến. Là diện tích bề mặt của một đối tượng nào đó hay chính là toàn bộ không gian mà chúng ta có thể nhìn thấy vật thể đó.
Để trả lời cho câu hỏi 1ha bằng bao nhiêu m2, ta có cách quy đổi như sau:
1 ha = 1 hectomet vuông (hm2) = 10,000 m2 (mét vuông).
Tức là bằng 100m chiều dài x 100m chiều rộng.
Theo hệ đo lường quốc tế:
1 ha = 0.01 km2
1 ha = 1 hm2 = 100 dm2 = 10,000 m2 .
Hay 1 ha = 1,000,000 dm2 = 100,000,000 cm2 = 10,000,000,000 mm2
1ha bằng mấy mẫu Bắc Bộ?
Ngoài câu hỏi 1ha bằng bao nhiêu m2, thì 1 ha bằng bao nhiêu mẫu cũng khá được quan tâm. Mẫu là đơn vị đo lường diện tích cũ của một số quốc gia trong khu vực Đông Á. Ví dụ như Trung Quốc và Việt Nam.
Theo quy ước người Bắc Bộ:
1 ha = 2.778 mẫu
1 mẫu = 3600 m2
1 mẫu = 10 sào
Và 1 sào = 360 m2
1ha bằng mấy mẫu Trung Bộ?
Người trung Bộ cũng có quy ước các đơn vị mẫu, sào. Tuy nhiên lại khác với người Bắc Bộ. Cách tính cách tính diện tích tại Trung Bộ như sau:
Cụ thể:
1 ha = 2 mẫu
1 mẫu = 5,000 m2
1 mẫu = 10 sào
1 sào = 500 m2
Xem thêm: 1 dặm bằng bao nhiêu km
1ha bằng mấy mẫu Nam Bộ?
Theo cách tính của người Nam Bộ thì diện tích theo mẫu được tính như sau:
1 ha = 1 mẫu
1 mẫu = 10,000 m2
1 mẫu = 1 ha = 10 sào= 10,000 m2
1 sào = 10,000 m2
Bảng quy đổi một số đơn vị từ hecta
Để giúp bạn dễ dàng hình dung cách quy đổi từ ha sang đơn vị đo lường khác, chúng tôi đã tổng hợp bảng chi tiết dưới đây.
Hệ thống đo lường SI
Hệ thống đo lường quốc tế SI là hệ thống được ứng dụng rộng rãi bởi hầu hết các quốc gia trên toàn thế giới. Dưới đây là cách quy đổi ha sang các đơn vị thông dụng:
Đơn vị quy đổi | Quy đổi sang ha |
km2 | 1ha= 0,01 km2 |
hm2 | 1ha= 1 hm2 |
dam2 | 1ha= 100 a (are) = 100 dam2 |
m2 | 1ha= 10.000 m2 |
dm2 | 1ha= 1.000.000 dm2 |
cm2 | 1ha= 100.000.000 cm2 |
mm2 | 1ha= 10.000.000.000 mm2 |
nm2 | 1ha= 10^22 nm2 |
Hệ mét Anh/Mỹ
Đây là hệ thống đo lường dùng phổ biến ở Anh, Hoa Kỳ và một số quốc gia khác. Để thuận tiện trong việc đo đạc, tính toán, bạn quy đổi đơn vị ha như sau:
Đơn vị quy đổi | Quy đổi sang ha |
Township | 1,07 × 10-4 |
Dặm vuông | 3,86 × 10-3 |
Homestead | 0,02 |
Acre (Mẫu Anh) | 2,47 |
Rod | 9,88 |
Rod vuông | 395,37 |
Vuông | 1076,39 |
Yard vuông (yr²) | 11.959,9 |
Feet vuông | 107.639,1 |
Inch vuông (in2) | 15.500.030 |
Hệ thống đo lường tại Nhật Bản
Nhật Bản sử dụng 2 hệ thống đo lường. Gồm có hệ thống đo lường quốc tế (SI) và hệ thống đo lường truyền thống (Shakkanhō). Trong đó, hệ thống đo lường truyền thống đã xuất hiện từ thời cổ đại và vẫn dùng phổ biến cho đến ngày nay.
Đơn vị quy đổi | Quy đổi sang ha |
Inch vuông (in2) | 15.500.030 |
Cho | 1,000,333 |
Tan | 10.083.330 |
Se | 100.833.300 |
Như vậy, chúng tôi vừa chia sẻ những thông tin liên quan đến 1ha bằng bao nhiêu m2 cùng các cách quy đổi sang đơn vị thông dụng. Chúc các bạn áp dụng thành công!
Tham khảo: Máy khuấy trộn chìm tsurumi